văn bản Hán Nôm: Lư mông hổ bì
Lư mông hổ bì
驢蒙虎皮,群獸畏之,無敢近者。驢自喜得計,時時出行,以威群獸。一日遇虎,虎以為同類也,就而與遊。驢駭極,大鳴棄皮而遁,數里不敢息。
Phiên âm:
Lư mông hổ bì, quần thú úy chi, vô cảm cận giả. Lư tự hỉ đắc kế, thời thời xuất hành, dĩ uy quần thú. Nhất nhật ngộ hổ, hổ dĩ vi đồng loại, tựu nhi dữ du. Lư hãi cực, đại minh khí bì nhi độn, sổ lý bất cảm tức.
Dịch nghĩa:
Có một con lừa đội lốt hổ, bầy thú đều sợ nó, không dám lại gần. Lừa tự mình vui vẻ vì được như ý mình mưu tính, thường xuyên đi ra ngoài, ra oai với bầy thú. Một ngày nọ gặp hổ, hổ tưởng là đồng loại của nó vậy, bèn tập trung lại cùng chơi bời. Lừa kinh hãi tột độ, rống to rồi vứt bỏ lớp da chạy trốn, mấy dặm không dám ngưng nghỉ.
Bình:
Những kẻ giống như con lừa đội lốt hổ, cáo mượn oai hùm, tức nâng cao danh tiếng, uy nghi của mình bằng cách dựa dẫm, mượn danh người khác thường chẳng bao giờ có kết cục tốt. Việc mượn danh người khác để tăng khí thế của mình là một việc làm sai trái bởi lẽ đó chỉ là hữu danh vô thực, thùng rỗng kêu to mà thôi. Một ngày nào đó vỡ lẽ ra thì bạn sẽ chẳng còn gì cả. Nếu muốn nâng cao danh tiếng của mình thì hãy chứng minh bằng thực lực của mình.
Chú thích:
蒙mông: bị che lấp, đội
時時thời thời: thường
xuyên
以為dĩ vi: tưởng là
就tựu: tập trung lại
與dữ: cùng
數里sổ lý: mấy dặm
Nhận xét
Đăng nhận xét